Suzuki Ertiga Hybrid
Một cung đường, thêm ngàn tận hưởng
Suzuki vinh nghệ an – UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TỐT NHẤT
- Khuyến mãi: tặng phụ kiện từ ngày 01/1 – 31/2/2023
- Dịch vụ hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm, mua bảo hiểm, lắp phụ kiện…
- Hỗ trợ thủ tục vay trả góp tối đa đến 75%, thời hạn tối đa 84 tháng.
Để nhận được “BÁO GIÁ ĐẶC BIỆT”, anh chị hãy liên hệ ngay qua Hotline
[https://suzukinghean.com.vn/thu-tuc-tra-gop/Ngoại thất Suzuki Ertiga Hybrid
Tổng thể ngoại thất Suzuki Ertiga Hybrid
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4.395×1.735×1.690 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.740 mm và khoảng sáng gầm xe 180 mm.
Phần đầu xe Suzuki Ertiga Hybrid AT
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 có ngoại hình được nâng cấp nhẹ. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hơn, họa tiết thiết kế mới dạng 3D mạ chrome hiện đại hơn. Cụm đèn phía trước sẽ tự động tắt/ bật khi cần. Phiên bản cao cấp nhất sẽ được trang bị đèn sương mù cùng đèn pha trước với bóng thấu kính Projector và dải đèn daylight LED.
Phần thân xe Suzuki Ertiga Hybrid MT
Thân xe với những đường gân nổi khỏe khoắn, thể thao. Gương chiếu hậu tự động tích hợp đèn báo rẽ, giảm thao tác và tăng sự thuận tiện.
Phần thân xe Suzuki Ertiga Hybrid AT
Phiên bản AT và MT sở hữu thiết kế la zăng đa chấu, thiết kế riêng biệt và có kích thước 15 inch.
Phần hông xe Ertiga Hybrid
Ăng ten thiết kế mới có khả năng thu phát tín hiệu cao được bọc nhựa chắc chắn, có thể gập linh hoạt và tăng khả năng thu phát tín hiệu.
Đuôi xe Suzuki Ertiga Hybrid
Phía sau xe, cụm đèn hậu LED kết hợp với halogen, hình chữ L đặt dọc. Cửa hậu thời trang. Một thanh nẹp mạ chrome mới trên cửa cốp xe, nằm sát với cửa kính. Logo Hybrid tạo điểm nhấn cho cửa hậu và phân biệt với các mẫu xe động cơ đốt trong nếu nhìn từ sau.
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid
Bước vào trong cabin, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 sử dụng tone màu đen chủ đạo và một số chi tiết được trang trí bằng gỗ.
Khoang lái Suzuki Ertiga Hybrid AT
Vô lăng 3 chấu kiểu D-cắt, tích hợp phím chức năng. Thiết kế này tương tự với các mẫu xe tương lai trên thị trường hiện nay.
Khoang lái Suzuki Ertiga Hybrid MT
Điểm khác biệt lớn nhất trong khoang lái giữa 2 bản AT và MT chính là thiết kế cần chuyển số và nút chỉnh hệ thống điều hòa.
Bảng đồng hồ kỹ thuật Ertiga Hybrid
Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật thiết kế kiểu analog truyền thống, hiển thị các thông số của xe (nhiên liệu, tốc độ…).
Màn hình thông tin giải trí
Màn hình thông tin giải trí kích thước 10 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto. Kết nối USB, AUX hoặc Bluetooth. Tích hợp camera lùi được đặt ở vị trí cao giúp mở rộng tầm quan sát. Gọi điện và truyền âm thanh rảnh tay thông qua Bluetooth. Cần số bọc da, thiết kế kiểu dọc và phanh tay cơ.
Trung tâm điều khiển Ertiga Hybrid MT
Hệ thống điều khiển hành trình có thể được kích hoạt thông qua nút bấm trên vô lăng, cho phép người lái rời chân khỏi bàn đạp ga khi đang đi lái trên đường trường, giúp người lái thoải mái hơn trên hành trình dài….Hệ thống điều hòa tự động ở hàng ghế trước trước trên bản AT. Sạc điện thoại không dây….
Ghế ngồi khoang lái
Suzuki Ertiga Hybrid được bố trí với 3 hàng ghế tương ứng với 7 chỗ ngồi phù hợp với gia đình nhiều người. Chiều dài dọc xe của 2 hàng ghế sau là 1.930 mm và chiều dài dọc xe của hàng ghế thứ 3 là 1.060 mm.
Ghế ngồi khoang hành khách
Phía sau lưng ghế trước có túi, thuận tiện cho việc để đồ. Cổng nguồn 12V ở hàng ghế thứ 2.
Hàng ghế thứ 3
Hàng ghế thứ 3 có hộc đựng bình nước 1000 ml được trang bị tiêu chuẩn.
Khoang hành lý Suzuki Ertiga Hybrid
Động cơ Suzuki Ertiga Hybrid
Đáng chú ý là Suzuki Ertiga Hybrid 2023 sử dụng côn nghệ Smart Hybrid cho phép sử dụng nguồn năng lượng từ động cơ xăng, kết hợp với bộ máy phát tích hợp khởi động và pin Lithium-Ion giúp cải thiện mức tiêu thụ nhiên liệu và khí thải CO2.
Xe được trang bị động cơ Smart Hybrid K15C gồm động cơ xăng 4 xy lanh, 1.5 lít nạp khí tự nhiên kết hợp với pin li-ion, mô tơ điện trợ lực kiêm bộ đề/ máy phát. Động cơ xăng sản sinh ra công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 138 Nm tại 4.400 vòng/ phút. Động cơ kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp; Hệ dẫn động cầu trước.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Suzuki Ertiga Hybrid AT, chu trình kết hợp/ đô thị/ cao tốc lần lượt 5.69/ 6.42/ 5.27 (lít/ 100km).
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Suzuki Ertiga Hybrid 5MT, chu trình kết hợp/ đô thị/ cao tốc lần lượt 5.38/ 5.95/ 5.05 (lít/ 100km).
So với động cơ xăng, ngoài cải thiện mức tiêu thụ nhiên liệu thì động cơ hybrid còn cải thiện thêm một chút về sức mạnh, tái tạo năng lượng và cung cấp thêm mô men xoắn khi xe tăng tốc.
Xe được trang bị một số tính năng an toàn tiêu chuẩn:
– Hệ thống cân bằng điện tử
– Hệ thống kiểm soát hành trình
– Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
– Camera 360 độ
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga Hybrid
Thông số kỹ thuật | Ertiga Hybrid |
DxRxC (mm) | 4395x1735x1690 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 |
Tự trọng kg (AT/MT) | 1160/ 1140 |
Động cơ | I4, 1.5 lít mild hybrid |
Công suất (Hp) | 105 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 138 |
Hộp số (AT/MT) | 4AT/ 5MT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
La zăng | 15 inch |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson/ Dầm xoắn |
Phanh trước-sau | Đĩa – Tang trống |
Dung tích khoang hành lý | 803 lít |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.